THÔNG TƯ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
Ngày 06/6/2024 Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 04/2024/TT-BTP Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2024/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
02/2020/TT-BTP NGÀY 08/4/2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP BAN HÀNH, HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG, QUẢN LÝ MẪU SỔ QUỐC TỊCH VÀ MẪU GIẤY TỜ VỀ QUỐC TỊCH VÀ THÔNG TƯ SỐ
04/2020/TT-BTP NGÀY 28/5/2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI
HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HỘ TỊCH VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2015/NĐ-CP NGÀY 15/11/2015
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT HỘ TỊCH
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm
2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 24
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch,
chứng thực;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ- CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Thay thế cụm từ “Các Cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức
năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài” bằng cụm từ “Cơ quan đại diện nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài” tại khoản 2 Điều
2 và khoản 1 Điều 6.
2. Thay thế các mẫu Sổ tại Điều 3, gồm:
a) Thay thế Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch
(TP/QT-2020-STLHSQT) bằng Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch
(TP/QT-2024-STLHSQT);
b) Thay thế Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam
(TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN) bằng Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam
(TP/QT-2024-SĐKXĐCQTVN);
c) Thay thế Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
(TP/QT-2020- SCGXNCQTVN) bằng Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
(TP/QT-2024-SCGXNCQTVN);
d) Thay thế Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
(TP/QT-2020- SCGXNGVN) bằng Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
(TP/QT-2024- SCGXNGVN);
3. Thay thế các loại mẫu giấy tờ về
quốc tịch tại Điều 4, gồm:
a) Thay thế mẫu Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam
(TP/QT-2020-ĐXNQT.1) bằng Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-ĐXNQT.1);
b) Thay thế mẫu Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho
người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam
cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXNQT.2) bằng Đơn xin nhập
quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc
tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXNQT.2);
c) Thay thế mẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
(TP/QT-2020-ĐXTLQT.1) bằng Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
(TP/QT-2024-ĐXTLQT.1);
d) Thay thế mẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng
cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch
Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXTLQT.2) bằng Đơn
xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn
xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXTLQT.2);
đ) Thay thế mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
(TP/QT-2020-ĐXTQT.1) bằng Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-ĐXTQT.1);
e) Thay thế mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho
người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn thôi quốc tịch Việt Nam cho
người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXTQT.2) bằng Đơn xin thôi quốc
tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch
Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXTQT.2);
g) Thay thế mẫu Bản khai lý lịch (TP/QT-2020-BKLL) bằng
Bản khai lý lịch (TP/QT-2024-BKLL);
h) Thay thế mẫu Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc
tịch Việt Nam (TP/QT-2020-TKXĐCQTVN) bằng Tờ khai đăng ký xác định có quốc tịch
Việt Nam (TP/QT-2024-TKXĐCQTVN);
i) Thay thế mẫu Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc
tịch Việt Nam (TP/QT-2020-TKXNCQTVN) bằng Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có
quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-TKXNCQTVN.1);
k) Thay thế mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt
Nam (TP/QT-2020-TKXNNGVN) bằng Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam
(TP/QT-2024-TKXNNGVN.1);
l) Thay thế mẫu Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch
Việt Nam (TP/QT-2020-TLXĐCQTVN) bằng Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch
Việt Nam (TP/QT-2024-TLXĐCQTVN);
m) Thay thế mẫu Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
(TP/QT-2020- XNCQTVN) bằng Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-
XNCQTVN);
n) Thay thế mẫu Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
(TP/QT-2020-XNNGVN) bằng Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
(TP/QT-2024-XNNGVN);
o) Thay thế mẫu Danh sách người được đề nghị giải quyết
các việc quốc tịch (TP/QT-2020-DS) bằng Danh sách người được đề nghị giải quyết
các việc quốc tịch (TP/QT-2024-DS);
4. Bổ sung 02 mẫu Tờ khai đề nghị cấp
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề
nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện
(TP/QT-2024-TKXNCQTVN.2) và Tờ khai đề nghị xác nhận
là người gốc Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy
xác nhận là người gốc Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-
TKXNNGVN.2).
5. Bãi bỏ mẫu “Phiếu tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả hồ sơ” tại Điều 4.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản
1, khoản 2 Điều 7 như sau:
“1. Tùy theo từng
loại việc, người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch phải điền đầy đủ,
chính xác các thông tin theo các cột, mục trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ
khai theo hướng dẫn cụ thể tại từng mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu
cầu giải quyết các việc về quốc tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng,
năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân
dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung
của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản
2 Điều 3 như sau:
“2. Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ
sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng
ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá
nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông
tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị
người yêu cầu kê khai đầy đủ.”
b) Bổ sung khoản 6 Điều
3 như sau:
“6. Việc nộp, tiếp
nhận, giải quyết yêu cầu đăng ký hộ tịch trực tuyến và trả kết quả đăng ký hộ
tịch trực tuyến được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến và các văn bản quy định chi tiết thi hành.”
2. Thay thế Danh mục Tờ khai đăng ký
hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng
ký hộ tịch, người dân tự in, sử dụng (Phụ lục 5) bằng Danh mục Tờ khai đăng ký
hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng
ký hộ tịch, người dân tự in, sử dụng (Phụ lục 5) ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Sửa đổi khoản 2 Điều
18 như sau:
“2. Giấy tờ hộ tịch
được cấp hợp lệ mà thông tin hộ tịch còn thiếu thì được bổ sung, nếu có giấy
tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hợp lệ chứng minh.
Yêu cầu ghi bổ sung quốc tịch Việt Nam chỉ thực hiện đối
với giấy tờ hộ tịch được cấp kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, sau khi xác định
người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt
Nam”.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Hồ sơ quốc tịch và hồ sơ đăng ký hộ tịch tiếp nhận
trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa giải quyết xong thì tiếp tục được
giải quyết theo quy định của Thông tư số 02/2020/TT-BTP và Thông tư số
04/2020/TT-BTP.
2. Các mẫu Sổ quốc tịch theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2020/TT-BTP được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 6
năm 2024.
2. Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Văn phòng Bộ, Vụ
TCCB, Vụ CVĐCVXDPL, Cục KTVBQPPL, Cục CNTT;
- UBND, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục HTQTCT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|